Hướng dẫn chọn nhông sên dĩa tốt nhất cho xe máy phổ thông

Chọn nhông sên dĩa xe máy tốt nhất đúng với hiệu suất xe luôn được mọi người quan tâm. Nhưng người dùng bình thường không am hiểu nhiều về thông số của nhông sên dĩa xe máy thì phải biết chọn như thế nào cho hợp với xe của mình?

Một câu hỏi khá đơn giản nhưng không phải ai cũng có đáp án đúng cho mình, vì vậy sau đây có những gợi ý nho nhỏ để người dùng có thể hiểu thêm về NDS xe máy.

Chúng ta cũng nên tìm hiểu sơ về đặc tính kỹ thuật về tỷ số truyền để hiểu rõ hơn bảng thông số sẽ được trình bày bên dưới. Tỷ số truyền là mối liên hệ giữa nhông trước và dĩa sau. Ví dụ nhông sên dĩa xe Wave 110 là 14-36 có nghĩa tỷ số truyền đạt được 2.57 (dĩa sau / nhông trước => 36/14= 2.57). Ở con số như vậy ta hiểu được điều gì? Đa phần các xe phổ thông chạy trên đường phố hiện nay thường rơi vào từ 2.5 đến 3.0 xe cho nước đề và tải vừa nhưng sẽ cho nước hậu tốt hơn đặc điểm này cũng thích hợp để đi đường dài cho mức tiêu hao nhiên liệu thấp hơn. Trên 3.0 tường rơi vào các dòng xe địa hình cần tải lớn để vừa qua những địa hình hiểm trở như đồi núi, cát, đường gồ ghề, bùn đất… nhưng tóm lại mục đích của tỷ số truyền là tăng độ bền và giảm tải cho máy xe.

Việc tăng giảm răng cho nhông trước hoặc dĩa sau đều ảnh hưởng đến công suất hoạt động của xe. Thêm một răng có thể tăng độ tải nhưng làm giảm tốc độ tối đa của xe đạt được và ngược lại cũng như vậy. Bên cạnh đó việc đo thông số quảng đường cũng bị ảnh hưởng ít nhiều nhất là các dòng xe đời mới sử dụng phun xăng điện tử vì sử dụng mắt đọc bên trong máy cho việc chọn nhông sên dĩa cho Exciter 150, Winner 150, Raider 150… cũng cần có những lưu ý.

Vì vậy ở mức độ người dùng phổ thông nên chọn các thông số do nhà sản xuất đề ra cụ thể những dòng được liệt kê dưới đây có thông số nhông sên dĩa như sau:

– Nhông sên dĩa Wave 110, Wave RS, Wave RSX, Future 102L/14T-36T( 102 mắt xích, nhông 14 răng, Dĩa 36 răng)
– Nhông sên dĩa Winner Thông số 120L/15T-44T ( 120 mắt xích, nhông15 răng, Dĩa 44 răng)
– Nhông sên dĩa Exciter 150 122L/14T-42T (122 mắt xích, nhông 14 răng, Dĩa 42 răng)
– Nhông sên dĩa Raider – Raider FI 120L/14T–43T (120 mắt xích, nhông 14 răng, Dĩa 43 răng)
– Nhông sên dĩa Future X – Future 125FI 108L/14T-36T (108 mắt xích, nhông 14 răng, Dĩa 36 răng)
– Nhông Sên dĩa MSX 125 106L/15T-34T (106 mắt xích, nhông 15 răng, Dĩa 34 răng)
– Nhông sên dĩa Dream – Cub 100L/14T – 36T (100 mắt xích, nhông 14 răng, Dĩa 36 răng)
– Nhông sên dĩa Sirius 104L/15T-35T (104 mắt xích, nhông 15 răng, Dĩa 35 răng)
– Nhông sên dĩa Exciter 135 Đời 2010 Trở Xuống 114L/15T-39T (114 mắt xích, nhông 15 răng, Dĩa 39 răng)
– Nhông sên dĩa FZ, TFX 150 122L/14T-43T (122 mắt xích, nhông 14 răng, Dĩa 43 răng)
– Nhông sên dĩa Sirius FI 108L/14T-40T (108 mắt xích, nhông 14 răng, Dĩa 40 răng)